Sau các bài viết về từ vựng tiếng Anh chủ đề rau – củ – quả, đồ dùng trong phòng ngủ… thì hôm nay Cet.ewerys.com sẽ gửi đến cho bạn nhóm từ vựng tiếng Anh theo chủ đề giới từ chỉ vị trí, phương hướng nhé. Đây là nhóm từ vựng được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày nên vì vậy đừng bỏ lỡ bài viết này nhé!
Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Giới từ có rất nhiều loại khác nhau như: giới từ chỉ chuyển động, phương hướng, vị trí, thời gian… nhưng trong đó giới từ chỉ phương hướng và vị trí được sử dụng nhiều nhất trong đời sống hằng ngày. Một trong những vấn đề mà các bạn thường gặp khi mới bắt đầu làm quen với giới từ chính là cách sử dụng chúng sao cho chính xác nhất.
Nhiều bạn gặp bối rối khi không biết sử dụng giới từ như thế nào cho đúng. (Nguồn: Internet)
Từ vựng tiếng Anh giới từ dùng để chỉ vị trí, nơi chốn
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
At (ở, tại) | – Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể.
– Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động/ sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó. – Dùng chỉ nơi làm việc, học tập.
|
– At home, at the station, at the airport …
– At the cinema, …
– At work , at school, at college … |
In (trong, ở bên trong) | – Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều.
– Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước. – Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi/ taxi. – Dùng chỉ phương hướng. – Một số cụm từ chỉ nơi chốn. |
– In the room, in the building, in the park…
– In Vietnam, in Ho Chi Minh city, … – In a car, in a taxi – In the middle, in the back… – In the South, in the North… |
On (trên, ở trên) | – Chỉ vị trí trên bề mặt.
– Chỉ nơi chốn hoặc số tầng trong tòa nhà. – Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân. – Dùng trong cụm từ chỉ vị trí. |
– On the table, on the wall …
– On the floor, on the farm… – On a bus, on a plan, on a bicycle… – On the left, on the right… |
By/ next to/ beside
(bên cạnh) |
– Dùng để chỉ vị trí bên cạnh. | – By window, next to the car, beside the house… |
Under (dưới, bên dưới) | – Dùng để chỉ vị trí bên dưới và có tiếp xúc bên dưới của bề mặt. | – Under the table… |
Below (bên dưới) | – Dùng để chỉ vị trí bên dưới nhưng lại không có tiếp xúc bề mặt bên dưới. | – Below the surface… |
Over (qua) | – Chỉ vị trí vượt qua một địa điểm nào đó. | – Over the bridge… |
Above (bên trên) | – Chỉ vị trí phía trên nhưng có khoảng cách với bề mặt. | – Above my head… |
Between (ở giữa). | – Dùng để diễn tả vị trí ở giữa 2 nơi, địa điểm nào đó nhưng tách biệt, cụ thể. | – Between the sea and the mountains… |
Among (ở giữa) | – Dùng để diễn tả vị trí ở giữa nhưng địa điểm không thể xác định rõ ràng. | – Among the trees… |
Behind (đằng sau) | – Chỉ vật ở phía đằng sau. | – Behind the scenes… |
Across from/ opposite (đối diện) | – Chỉ vị trí đối diện với một vật thể nào đó. | – Across from the bookstore, opposite the bank… |
In front of (phía trước) | – Dùng để chỉ vị trí ở phía trước nhưng không có giới hạn. | – In front of the mirror… |
Near, close to (ở gần) | – Dùng để chỉ vị trí ở gần trong một khoảng cách ngắn, cụ thể, nhất định. | – Near the front door, close to the table… |
Inside (bên trong) | – Dùng để chỉ vị trí ở bên trong một vật nào đó. | – Inside the box… |
Outside (bên ngoài) | – Dùng để chỉ vị trí vật ở bên ngoài một vật nào đó. | – Outside the house… |
Round/ Around (xung quanh) | – Dùng để chỉ vật khi ở vị trí xung quanh một địa điểm khác. | – Around the park… |
Từ vựng tiếng Anh giới từ chỉ phương hướng
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
To (tới nơi nào) | – Diễn tả một điểm đến xác định. | – To school, to the market… |
From (từ nơi nào) | – Diễn tả một điểm xuất phát, bắt đầu. | – From Vietnam, from school… |
Across (ngang qua) | – Trạng thái tiến ngang qua một sự vật, từ bên này qua bên kia. | – Across the street, across a lake… |
Along (dọc theo) | – Trạng thái di chuyển dọc theo một sự vật. | – Along the road… |
About (xung quanh) | – Trạng thái di chuyển xung quanh một sự vật. | – About the city… |
Into (vào trong) | – Di chuyển vào bên trong một nơi, một vật. | – Into the room, into the box… |
Though (xuyên qua) | – Di chuyển xuyên qua một vùng, một sự vật. | – Though the forest… |
Onto (lên trên) | – Di chuyển đến gần bề mặt trên của một vật. | – Fell onto the floor… |
Những giới từ tiếng Anh về vị trí, phương hướng thường xuyên
sử dụng trong giao tiếp. (Nguồn: Internet)
Tổng kết:
Trên đây là những từ vựng tiếng Anh giới từ về vị trí, phương hướng mà Cet.ewerys.com đã tổng hợp lại cho bạn. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn bổ sung, cải thiện vốn tiếng Anh của mình cũng như thành thạo cách sử dụng chúng trong công việc.
Trau dồi từ vựng là điều rất cần thiết, tuy nhiên các mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Anh cũng là kiến thức quan trọng đối với những ai đang làm việc trong ngành Hospitality, đặc biệt là nhân viên Lễ tân thì là điều không thể bỏ qua.
Ý kiến của bạn